Việc biết bản thân mệnh gì để từ đó chọn mầu sắc của đồ vật hợp với mệnh của mình là hết sức quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Mệnh tương sinh sẽ đem lại nhiều may mắn, thuận lợi khi dùng, ngược lại mệnh tương khắc sẽ có những điều trắc trở trục trặc ... Qua bài viết này, Thể thao 365 sẽ giúp bạn biết được mình thuộc mệnh nào nhé !!!
Xem nhanh
Sự tương quan giữa cung mệnh và bản thân?
Mệnh cung sinh là gì?
Theo phong thủy ngũ hành, mệnh cung sinh còn được gọi là sinh mệnh. Đây là mệnh được tính dựa vào năm sinh. Ví dụ như người sinh năm 1981 sẽ là mệnh Mộc, cụ thể là Thạch Lựu Mộc. Khi xem tử vi, chọn các ngày quan trọng như cưới hỏi, xây nhà… sẽ dùng mệnh cung sinh này.
Những người có cùng năm sinh thì sẽ có chung cung sinh mệnh. Cứ 60 năm thì mệnh cung sinh lặp lại một lần. Nghĩa là những người sinh năm 1981 mệnh Thạch Lựu Mộc thì đến năm 2041 mới là Thạch Lựu Mộc một lần nữa.
Mệnh cung phi là gì?
Bên cạnh cung sinh, người ta còn có cách xem khác đó là mệnh cung phi, hay còn được gọi là cung mệnh. Mệnh cung phi sẽ được tính dựa trên Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch.
So với mệnh cung sinh thì cách tính mệnh cung phi phức tạp hơn rất nhiều. Bởi điều này phải dựa vào 3 yếu tố đó là cung, mệnh và hướng. Trong đó, yếu tố mệnh trong mệnh cung phi không chỉ phụ thuộc vào giới tính mà còn phụ thuộc vào năm sinh. Vì vậy dù sinh cùng năm nhưng nam và nữ sẽ có cung phi khác nhau.
Thay vì cố định như mệnh cung sinh thì mệnh cung phi lại khác. Cung phi được tính toán dựa trên ngũ hành bát quái nên luôn vận động và thay đổi, cũng giống như sự phát triển của vạn vật trong vũ trụ. Bởi vậy cung phi phản ánh chính xác và chân thực hơn về một người và thường được dùng để xem các vấn đề trong phong thủy.
Phân biệt mệnh cung phi và mệnh cung sinh
Vì có cách tính đơn giản hơn nên mệnh cung sinh thường được sử dụng trong đời sống hàng ngày nhiều hơn mệnh cung phi. Hơn nữa mệnh cung sinh cũng cố định hơn, gắn liền với mỗi người từ khi sinh ra, thường được lựa chọn khi chúng ta xem tử vi, chọn ngày cưới hỏi, xây nhà, bói toán...
Các cách đơn giản để biết mình mệnh gì?
Cách để biết mệnh mình qua năm sinh
Khi chọn mua bất kì đồ vật gì, bạn cần chú ý tới mệnh (ngũ hành nạp âm) của mình. Đồ vật khi phù hợp với mệnh của mình sẽ phát huy tác dụng tốt nhất, đem lại may mắn tài lộc. Bạn có thể tra cứu mệnh của mình một cách dễ dàng theo năm sinh dựa bảng dưới đây nhé
Năm sinh | Tuổi | Mệnh (Ngũ hành nạp âm) | Giải thích | Cung mệnh nam | Cung mệnh nữ |
1935 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc |
1936 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Ly: Hỏa | Càn: Kim |
1938 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Cấn: Thổ | Đoài: Kim |
1939 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Đoài: Kim | Cấn: Thổ |
1940 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Càn: Kim | Ly: Hỏa |
1941 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy |
1942 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ |
1943 | Qúy Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc |
1944 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc |
1945 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ |
1946 | BínhTuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Ly: Hỏa | Càn: Kim |
1947 | Đinh hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Cấn: Thổ | Đoài: Kim |
1948 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Đoài: Kim | Cấn: Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Càn: Kim | Ly: Hỏa |
1950 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy |
1951 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ |
1955 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Ly: Hỏa | Càn: Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Cấn: Thổ | Đoài: Kim |
1957 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Đoài: Kim | Cấn: Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Càn: Kim | Ly: Hỏa |
1959 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy |
1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đất trên vách | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ |
1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Đất trên vách | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạch kim | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạch kim | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ |
1964 | GiápThìn | Phúc Đăng Hỏa | Lửa ngọn đèn | Ly: Hỏa | Càn: Kim |
1965 | Ất Tỵ | Phúc Đăng Hỏa | Lửa ngọn đèn | Cấn: Thổ | Đoài: Kim |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Đoài: Kim | Cấn: Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Càn: Kim | Ly: Hỏa |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ |
1970 | CanhTuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Ly: Hỏa | Càn: Kim |
Ất Tỵ | Phúc Đăng Hỏa | Lửa ngọn đèn | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Đoài: Kim | Cấn: Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Càn: Kim | Ly: Hỏa |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ |
1970 | CanhTuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Ly: Hỏa | Càn: Kim |
1974 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Cấn: Thổ | Đoài: Kim |
1975 | Ất Mão | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Đoài: Kim | Cấn: Thổ |
1976 | BínhThìn | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Càn: Kim | Ly: Hỏa |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc |
1980 | CanhThân | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ |
1982 | NhâmTuất | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Ly: Hỏa | Càn: Kim |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Cấn: Thổ | Đoài: Kim |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Đoài: Kim | Cấn: Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Càn: Kim | Ly: Hỏa |
1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy |
1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ |
1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Ly: Hỏa | Càn: Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Cấn: Thổ | Đoài: Kim |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Đoài: Kim | Cấn: Thổ |
1994 | GiápTuất | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Càn: Kim | Ly: Hỏa |
1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy |
1996 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Ly: Hỏa | Càn: Kim |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Cấn: Thổ | Đoài: Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Đoài: Kim | Cấn: Thổ |
2003 | Qúy Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Càn: Kim | Ly: Hỏa |
2004 | GiápThân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ |
2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc |
2007 | Đinh hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Ly: Hỏa | Càn: Kim |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Cấn: Thổ | Đoài: Kim |
2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Đoài: Kim | Cấn: Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Càn: Kim | Ly: Hỏa |
2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Ly: Hỏa | Càn: Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Cấn: Thổ | Đoài: Kim |
2020 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đất trên vách | Đoài: Kim | Cấn: Thổ |
2021 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Đất trên vách | Càn: Kim | Ly: Hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạch kim | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy |
2023 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạch kim | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Phúc Đăng Hỏa | Lửa ngọn đèn | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Phúc Đăng Hỏa | Lửa ngọn đèn | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Ly: Hỏa | Càn: Kim |
2028 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Cấn: Thổ | Đoài: Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Đoài: Kim | Cấn: Thổ |
2030 | CanhTuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Càn: Kim | Ly: Hỏa |
2031 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy |
2032 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ |
2033 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc |
2034 | Giáp Dần | Đại Khê Thủy | Nước khe lớn | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc |
2035 | Ất Mão | Đại Khê Thủy | Nước khe lớn | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ |
2036 | BínhThìn | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Ly: Hỏa | Càn: Kim |
2037 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Cấn: Thổ | Đoài: Kim |
2038 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Đoài: Kim | Cấn: Thổ |
2039 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Càn: Kim | Ly: Hỏa |
2040 | CanhThân | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy |
2041 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ |
2042 | NhâmTuất | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc |
2043 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc |
Cách để biết mệnh mình qua ngũ hành
Theo phương Đông thì mỗi người không chỉ có năm sinh Dương lịch mà còn được tính theo năm Âm lịch. Có thể kể đến như Nhâm Tuất, Mậu Dần, Bính Tý, Kỷ Hợi,… Trong đó, các chữ đầu trong năm gọi là Thiên Can (Nhâm, Mậu, Bính, Kỷ,…) còn chữ thứ hai gọi là Địa Chi (Tuất, Dần, Tý, Hợi,…) Từ Thiên Can và Địa Chi thì mỗi người có thể tính toán được Mệnh Sinh của mình.
-
Thiên Can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
-
Địa Chi gồm 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
Để tính cung mệnh sinh thì chúng ta cần quy đổi Địa Chi và Thiên Can như sau:
Bảng quy đổi Thiên Can
Thiên Can | Số đại diện |
Giáp, Ất | 1 |
Bính, Đinh | 2 |
Mậu, Kỷ | 3 |
Canh, Tân | 4 |
Nhâm, Quý | 5 |
Bảng quy đổi Địa Chi
Địa Chi | Số đại diện |
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi | 0 |
Dần, Mão, Thân, Dậu | 1 |
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi | 2 |
Từ hệ thống Ngũ Hành, mỗi người có thể xác định được nguyên tố đại diện cho bản thân dựa trên Thiên Can và Địa Chi. Cụ thể, chúng ta sẽ lấy số đại diện của Địa Chi cộng với số đại diện của Thiên Can. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì ta lấy số này trừ đi 5, còn nếu bằng 5 hoặc nhỏ hơn thì giữ nguyên. Dựa vào kết quả có được, ta có bảng đại diện cho Ngũ Hành như sau:
Số đại diện | Nguyên tố |
1 | Kim |
2 | Thủy |
3 | Hỏa |
4 | Thổ |
5 | Mộc |
Dựa vào bảng quy đổi trên, chúng ta có thể xác định được mệnh của bản thân. Ví dụ cụ thể:
-
Người sinh năm 1996 là Bính Tý. Ta lấy Bính + Tý = 2 + 0 = 2. Tra cứu bảng quy ước giá trị mệnh theo Ngũ Hành thì người sinh năm Bính Tý sẽ là mệnh Thủy.
-
Người sinh năm 1960 là Canh Tý. Ta lấy Canh + Tý = 4 + 0 = 4. Tra cứu bảng quy ước giá trị mệnh theo Ngũ Hành thì người sinh năm Canh Tý sẽ là mệnh Thổ.
Cách để biết mệnh mình theo tuổi
Không giống như cách tính mệnh cung sinh khá đơn giản, cả nam và nữ đều có mệnh giống nhau. Cách tính mệnh cung phi sẽ có sự khác biệt dựa vào giới tính. Cụ thể, cách tính mệnh cung phi của mỗi người như sau:
-
Bước 1: Xác định năm sinh Âm Lịch của bản thân
-
Bước 2: Cộng các số trong năm sinh lại với nhau rồi đem chia cho 9, sau đó lấy số dư so với bảng bên dưới để biết cung mệnh của mình là gì. Trường hợp chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9, còn nếu cộng năm sinh lại mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số tổng vừa cộng.
Bảng cung mệnh phi dành cho nữ:
Cung mệnh phi cho nữ | ||
9 – Tốn | 5 – Ly | 7 – Khôn |
8 – Chấn | 1 – Cấn | 3 – Đoài |
4 – Cấn | 6 – Khảm | 2 – Càn |
Bảng cung mệnh phi dành cho nam:
Cung mệnh phi cho nam | ||
7 – Tốn | 2 – Ly | 9 – Khôn |
8 – Chấn | 6 – Khôn | 4 – Đoài |
3 – Cấn | 1 – Khảm | 5 – Càn |
Ví dụ:
Một người sinh năm 1993 thì cách để biết mình mệnh gì như sau:
-
Đầu tiên ta lấy 1 + 9 + 9 + 3 = 22
-
Sau đó lấy 22 : 9 = 2 dư 4
Đem kết quả so sánh với bảng cung mệnh phi phía trên thì con trai sinh năm 1993 là cung Đoài, còn con gái sinh năm 1993 sẽ là cung Cấn.
Nếu một người sinh năm 1998 thì cách tính cung mệnh phi của người đó như sau:
-
Đầu tiên ta lấy 1 + 9 + 9 + 8 = 27
-
Sau đó ta lấy 27 : 9 = 3. Vì chia hết cho 9 nên chúng ta sẽ lấy số 9 để xác định.
Đem kết quả so với 2 bảng trên, ta có nam 1998 sẽ là cung Khôn. Nếu là nữ thì là cung Tốn.
Như vậy chúng ta có thể thấy, một người sẽ có 2 mệnh chính là mệnh cung sinh và mệnh cung phi, hay còn gọi là sinh mệnh và cung mệnh. Tùy vào trường hợp mà ta ứng dụng cho đúng. Ví dụ như khi ứng dụng vào phong thủy và chọn màu tương sinh phù hợp thì nên dựa vào cung mệnh (Cung Phi Bát Trạch) thì tính chính xác sẽ cao hơn.
Làm sao để biết mệnh mình hợp mầu gì?
Lựa chọn màu sắc phù hợp với bản thân rất quan trọng, bởi nếu bạn chọn màu hợp cung mệnh mình sẽ giúp đem đến nhiều may mắn, tài lộc hơn. Ngược lại, lựa chọn màu kỵ với bản mệnh rất dễ đem đến tai ương, bệnh tật cho bản thân và gia đình...
Màu hợp mệnh Hỏa
Dựa vào cách để biết mình mệnh gì, bạn sẽ tính ra được nguyên tố nào đại diện cho bản mệnh của mình. Trong đó có nguyên tố Hỏa, người mang mệnh này có tính cách vô cùng mạnh mẽ và đầy nhiệt huyết.
Đây cũng là nguyên tố mạnh nhất phù hợp với những tông màu sáng và nổi bật như đỏ, cam, hồng hoặc tím. Ngoài ra, người mang mệnh Hỏa có thể sử dụng thêm gam màu xanh lá. Với màu sắc hợp mệnh sẽ giúp họ gặt hái nhiều thành công hơn, thăng tiến công việc thuận lợi hơn.
Màu hợp mệnh Thổ
Mệnh Thổ mang bản tính ôn hòa và trầm lắng nhất trong 5 nguyên tố. Người thuộc mệnh Thổ có ý chí rất kiên định, không gì có thể lung lay quyết định của họ. Màu sắc đại diện cho mệnh Thổ là màu nâu đất và màu vàng, bạn có thể ứng dụng màu sắc này vào việc trang trí nhà cửa để tăng thêm vận khí. Bên cạnh những màu tương hợp, màu tương sinh với mệnh Thổ sẽ thêm những gam màu nổi bật như đỏ, tím, hồng,…
Màu hợp mệnh Kim
Nguyên tố Kim đại diện cho sự cứng cáp, mạnh mẽ và sắc bén. Những người mệnh Kim sẽ có tính cách kiên định nhưng rất thanh khiết và tinh tế. Do đó, màu sắc đại diện cho mệnh Kim sẽ là màu vàng ánh kim, màu ghi, màu bạc (xám) và màu trắng. Ngoài các màu sắc đại diện cho mệnh Kim, còn có màu nâu đất cũng hợp với mệnh này và có thể giúp đem lại thêm nhiều may mắn và tài lộc cho bản thân.
Dựa vào những màu sắc này bạn có thể ứng dụng vào việc chọn màu sơn cho nhà cửa, trang trí nội thất, hoặc thậm chí là trong việc lựa chọn quần áo, giày dép.
Màu hợp mệnh Thủy
Mệnh Thủy đại diện cho sự tinh khiết của dòng nước, nhẹ nhàng và êm dịu. Người mang mệnh Thủy có tính cách rất hiền từ, dễ thích nghi trong mọi hoàn cảnh. Màu sắc đại diện cho mệnh Thủy sẽ là màu xanh biển và màu xám trắng, bởi mệnh Thủy rất hợp với những gam trung tính nhẹ nhàng.
Nếu muốn tăng thêm sự nổi bật cho nội thất, bạn có thể sử dụng các tông màu ánh kim hoặc bạc, đều rất hợp với mệnh Kim. Những gam màu này sẽ giúp gia chủ tăng cường vượng khí và thu hút tài lộc đến nhà.
Màu hợp mệnh Mộc
Mệnh Mộc trong Ngũ Hành được xem là nguyên tố đại diện cho thiên nhiên, tinh hoa mà đất trời ban tặng. Tính cách của người mệnh Mộc vô cùng thiện lương, có lòng vị tha nên rất được mọi người xung quanh yêu mến.
Những người mệnh Mộc sẽ hợp với các tông màu đại diện cho cây cỏ như xanh lá cây, xanh lục và xanh dương. Ngoài ra, mệnh Mộc cũng tương sinh với màu đen, bạn có thể sử dụng màu này để trang trí nội thất hoặc chọn màu sơn nhà phù hợp.
Thể Thao 365 - Khỏe đẹp hơn mỗi ngày