Làm sao để biết mình mệnh gì Kim Mộc Thủy Thổ hay Hỏa ? Hợp mầu gì?

Làm sao để biết mình mệnh gì Kim Mộc Thủy Thổ hay Hỏa ? Hợp mầu gì?

21/06/2024 11:22 - 37.670 lượt xem

Việc biết bản thân mệnh gì để từ đó chọn mầu sắc của đồ vật hợp với mệnh của mình là hết sức quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Mệnh tương sinh sẽ đem lại nhiều may mắn, thuận lợi khi dùng, ngược lại mệnh tương khắc sẽ có những điều trắc trở trục trặc ... Qua bài viết này, Thể thao 365 sẽ giúp bạn biết được mình thuộc mệnh nào nhé !!!

Xem nhanh

  1. Sự tương quan giữa cung mệnh và bản thân

  2. Các cách đơn giản để biết mình mệnh gì?

  3. Làm sao để biết mệnh mình hợp mầu gì?

Sự tương quan giữa cung mệnh và bản thân?

Mệnh cung sinh là gì?

Theo phong thủy ngũ hành, mệnh cung sinh còn được gọi là sinh mệnh. Đây là mệnh được tính dựa vào năm sinh. Ví dụ như người sinh năm 1981 sẽ là mệnh Mộc, cụ thể là Thạch Lựu Mộc. Khi xem tử vi, chọn các ngày quan trọng như cưới hỏi, xây nhà… sẽ dùng mệnh cung sinh này.

Những người có cùng năm sinh thì sẽ có chung cung sinh mệnh. Cứ 60 năm thì mệnh cung sinh lặp lại một lần. Nghĩa là những người sinh năm 1981 mệnh Thạch Lựu Mộc thì đến năm 2041 mới là Thạch Lựu Mộc một lần nữa.

Làm sao để biết mệnh mình hợp với mầu gì

Mệnh cung phi là gì?

Bên cạnh cung sinh, người ta còn có cách xem khác đó là mệnh cung phi, hay còn được gọi là cung mệnh. Mệnh cung phi sẽ được tính dựa trên Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch.

So với mệnh cung sinh thì cách tính mệnh cung phi phức tạp hơn rất nhiều.  Bởi điều này phải dựa vào 3 yếu tố đó là cung, mệnh và hướng. Trong đó, yếu tố mệnh trong mệnh cung phi không chỉ phụ thuộc vào giới tính mà còn phụ thuộc vào năm sinh. Vì vậy dù sinh cùng năm nhưng nam và nữ sẽ có cung phi khác nhau.

Thay vì cố định như mệnh cung sinh thì mệnh cung phi lại khác. Cung phi được tính toán dựa trên ngũ hành bát quái nên luôn vận động và thay đổi, cũng giống như sự phát triển của vạn vật trong vũ trụ. Bởi vậy cung phi phản ánh chính xác và chân thực hơn về một người và thường được dùng để xem các vấn đề trong phong thủy.

Phân biệt mệnh cung phi và mệnh cung sinh

Vì có cách tính đơn giản hơn nên mệnh cung sinh thường được sử dụng trong đời sống hàng ngày nhiều hơn mệnh cung phi. Hơn nữa mệnh cung sinh cũng cố định hơn, gắn liền với mỗi người từ khi sinh ra, thường được lựa chọn khi chúng ta xem tử vi, chọn ngày cưới hỏi, xây nhà, bói toán...

Các cách đơn giản để biết mình mệnh gì?

Cách để biết mệnh mình qua năm sinh

Khi chọn mua bất kì đồ vật gì, bạn cần chú ý tới mệnh (ngũ hành nạp âm) của mình. Đồ vật khi phù hợp với mệnh của mình sẽ phát huy tác dụng tốt nhất, đem lại may mắn tài lộc. Bạn có thể tra cứu mệnh của mình một cách dễ dàng theo năm sinh dựa bảng dưới đây nhé

Năm sinh Tuổi Mệnh (Ngũ hành nạp âm) Giải thích Cung mệnh nam Cung mệnh nữ
1935 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khôn: Thổ Tốn: Mộc
1936 Bính Tý Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Khảm: Thủy Cấn: Thổ
1937 Đinh Sửu Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Ly: Hỏa Càn: Kim
1938 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Đất trên thành Cấn: Thổ Đoài: Kim
1939 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Đất trên thành Đoài: Kim Cấn: Thổ
1940 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Càn: Kim Ly: Hỏa
1941 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Khôn: Thổ Khảm: Thủy
1942 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Tốn: Mộc Khôn: Thổ
1943 Qúy Mùi Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Chấn: Mộc Chấn: Mộc
1944 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khôn: Thổ Tốn: Mộc
1945 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khảm: Thủy Cấn: Thổ
1946 BínhTuất Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Ly: Hỏa Càn: Kim
1947 Đinh hợi Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Cấn: Thổ Đoài: Kim
1948 Mậu Tý Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Đoài: Kim Cấn: Thổ
1949 Kỷ Sửu Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Càn: Kim Ly: Hỏa
1950 Canh Dần Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Khôn: Thổ Khảm: Thủy
1951 Tân Mão Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Tốn: Mộc Khôn: Thổ
1952 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Chấn: Mộc Chấn: Mộc
1953 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Khôn: Thổ Tốn: Mộc
1954 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Vàng trong cát Khảm: Thủy Cấn: Thổ
1955 Ất Mùi Sa Trung Kim Vàng trong cát Ly: Hỏa Càn: Kim
1956 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Cấn: Thổ Đoài: Kim
1957 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Đoài: Kim Cấn: Thổ
1958 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Càn: Kim Ly: Hỏa
1959 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Khôn: Thổ Khảm: Thủy
1960 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đất trên vách Tốn: Mộc Khôn: Thổ
1961 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Đất trên vách Chấn: Mộc Chấn: Mộc
1962 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Vàng pha bạch kim Khôn: Thổ Tốn: Mộc
1963 Quý Mão Kim Bạch Kim Vàng pha bạch kim Khảm: Thủy Cấn: Thổ
1964 GiápThìn Phúc Đăng Hỏa Lửa ngọn đèn Ly: Hỏa Càn: Kim
1965 Ất Tỵ Phúc Đăng Hỏa Lửa ngọn đèn Cấn: Thổ Đoài: Kim
1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời Đoài: Kim Cấn: Thổ
1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời Càn: Kim Ly: Hỏa
1968 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khôn: Thổ Khảm: Thủy
1969 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Tốn: Mộc Khôn: Thổ
1970 CanhTuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Chấn: Mộc Chấn: Mộc
1971 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Khôn: Thổ Tốn: Mộc
1972 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Khảm: Thủy Cấn: Thổ
1973 Quý Sửu Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Ly: Hỏa Càn: Kim
Ất Tỵ Phúc Đăng Hỏa Lửa ngọn đèn Cấn: Thổ Đoài: Kim
1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời Đoài: Kim Cấn: Thổ
1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời Càn: Kim Ly: Hỏa
1968 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khôn: Thổ Khảm: Thủy
1969 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Tốn: Mộc Khôn: Thổ
1970 CanhTuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Chấn: Mộc Chấn: Mộc
1971 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Khôn: Thổ Tốn: Mộc
1972 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Khảm: Thủy Cấn: Thổ
1973 Quý Sửu Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Ly: Hỏa Càn: Kim
1974 Giáp Dần Đại Khe Thủy Nước khe lớn Cấn: Thổ Đoài: Kim
1975 Ất Mão Đại Khe Thủy Nước khe lớn Đoài: Kim Cấn: Thổ
1976 BínhThìn Sa Trung Thổ Đất pha cát Càn: Kim Ly: Hỏa
1977 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Đất pha cát Khôn: Thổ Khảm: Thủy
1978 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Tốn: Mộc Khôn: Thổ
1979 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Chấn: Mộc Chấn: Mộc
1980 CanhThân Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Khôn: Thổ Tốn: Mộc
1981 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Khảm: Thủy Cấn: Thổ
1982 NhâmTuất Đại Hải Thủy Nước biển lớn Ly: Hỏa Càn: Kim
1983 Quý Hợi Đại Hải Thủy Nước biển lớn Cấn: Thổ Đoài: Kim
1984 Giáp Tý Hải Trung Kim Vàng trong biển Đoài: Kim Cấn: Thổ
1985 Ất Sửu Hải Trung Kim Vàng trong biển Càn: Kim Ly: Hỏa
1986 Bính Dần Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khôn: Thổ Khảm: Thủy
1987 Đinh Mão Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Tốn: Mộc Khôn: Thổ
1988 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Chấn: Mộc Chấn: Mộc
1989 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Khôn: Thổ Tốn: Mộc
1990 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Khảm: Thủy Cấn: Thổ
1991 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Ly: Hỏa Càn: Kim
1992 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Cấn: Thổ Đoài: Kim
1993 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Đoài: Kim Cấn: Thổ
1994 GiápTuất Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Càn: Kim Ly: Hỏa
1995 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khôn: Thổ Khảm: Thủy
1996 Bính Tý Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Tốn: Mộc Khôn: Thổ
1997 Đinh Sửu Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Chấn: Mộc Chấn: Mộc
1998 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Đất trên thành Khôn: Thổ Tốn: Mộc
1999 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Đất trên thành Khảm: Thủy Cấn: Thổ
2000 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Ly: Hỏa Càn: Kim
2001 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Cấn: Thổ Đoài: Kim
2002 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Đoài: Kim Cấn: Thổ
2003 Qúy Mùi Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Càn: Kim Ly: Hỏa
2004 GiápThân Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khôn: Thổ Khảm: Thủy
2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Tốn: Mộc Khôn: Thổ
2006 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Chấn: Mộc Chấn: Mộc
2007 Đinh hợi Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Khôn: Thổ Tốn: Mộc
2008 Mậu Tý Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Khảm: Thủy Cấn: Thổ
2009 Kỷ Sửu Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Ly: Hỏa Càn: Kim
2010 Canh Dần Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Cấn: Thổ Đoài: Kim
2011 Tân Mão Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Đoài: Kim Cấn: Thổ
2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Càn: Kim Ly: Hỏa
2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Khôn: Thổ Khảm: Thủy
2014 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Vàng trong cát Tốn: Mộc Khôn: Thổ
2015 Ất Mùi Sa Trung Kim Vàng trong cát Chấn: Mộc Chấn: Mộc
2016 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Khôn: Thổ Tốn: Mộc
2017 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Khảm: Thủy Cấn: Thổ
2018 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Ly: Hỏa Càn: Kim
2019 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Cấn: Thổ Đoài: Kim
2020 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đất trên vách Đoài: Kim Cấn: Thổ
2021 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Đất trên vách Càn: Kim Ly: Hỏa
2022 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Vàng pha bạch kim Khôn: Thổ Khảm: Thủy
2023 Quý Mão Kim Bạch Kim Vàng pha bạch kim Tốn: Mộc Khôn: Thổ
2024 Giáp Thìn Phúc Đăng Hỏa Lửa ngọn đèn Chấn: Mộc Chấn: Mộc
2025 Ất Tỵ Phúc Đăng Hỏa Lửa ngọn đèn Khôn: Thổ Tốn: Mộc
2026 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời Khảm: Thủy Cấn: Thổ
2027 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời Ly: Hỏa Càn: Kim
2028 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Cấn: Thổ Đoài: Kim
2029 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Đoài: Kim Cấn: Thổ
2030 CanhTuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Càn: Kim Ly: Hỏa
2031 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Khôn: Thổ Khảm: Thủy
2032 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Tốn: Mộc Khôn: Thổ
2033 Quý Sửu Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Chấn: Mộc Chấn: Mộc
2034 Giáp Dần Đại Khê Thủy Nước khe lớn Khôn: Thổ Tốn: Mộc
2035 Ất Mão Đại Khê Thủy Nước khe lớn Khảm: Thủy Cấn: Thổ
2036 BínhThìn Sa Trung Thổ Đất pha cát Ly: Hỏa Càn: Kim
2037 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Đất pha cát Cấn: Thổ Đoài: Kim
2038 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Đoài: Kim Cấn: Thổ
2039 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Càn: Kim Ly: Hỏa
2040 CanhThân Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Khôn: Thổ Khảm: Thủy
2041 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Tốn: Mộc Khôn: Thổ
2042 NhâmTuất Đại Hải Thủy Nước biển lớn Chấn: Mộc Chấn: Mộc
2043 Quý Hợi Đại Hải Thủy Nước biển lớn Khôn: Thổ Tốn: Mộc

Cách để biết mệnh mình qua ngũ hành

Theo phương Đông thì mỗi người không chỉ có năm sinh Dương lịch mà còn được tính theo năm Âm lịch. Có thể kể đến như Nhâm Tuất, Mậu Dần, Bính Tý, Kỷ Hợi,… Trong đó, các chữ đầu trong năm gọi là Thiên Can (Nhâm, Mậu, Bính, Kỷ,…) còn chữ thứ hai gọi là Địa Chi (Tuất, Dần, Tý, Hợi,…) Từ Thiên Can và Địa Chi thì mỗi người có thể tính toán được Mệnh Sinh của mình.

  • Thiên Can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý

  • Địa Chi gồm 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi

Để tính cung mệnh sinh thì chúng ta cần quy đổi Địa Chi và Thiên Can như sau:

Bảng quy đổi Thiên Can

Thiên Can Số đại diện
Giáp, Ất 1
Bính, Đinh 2
Mậu, Kỷ 3
Canh, Tân 4
Nhâm, Quý 5

Bảng quy đổi Địa Chi

Địa Chi Số đại diện
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi 0
Dần, Mão, Thân, Dậu 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi 2

Từ hệ thống Ngũ Hành, mỗi người có thể xác định được nguyên tố đại diện cho bản thân dựa trên Thiên Can và Địa Chi. Cụ thể, chúng ta sẽ lấy số đại diện của Địa Chi cộng với số đại diện của Thiên Can. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì ta lấy số này trừ đi 5, còn nếu bằng 5 hoặc nhỏ hơn thì giữ nguyên. Dựa vào kết quả có được, ta có bảng đại diện cho Ngũ Hành như sau:

Số đại diện Nguyên tố
1 Kim
2 Thủy
3 Hỏa
4 Thổ
5 Mộc

Dựa vào bảng quy đổi trên, chúng ta có thể xác định được mệnh của bản thân. Ví dụ cụ thể:

  • Người sinh năm 1996 là Bính Tý. Ta lấy Bính + Tý = 2 + 0 = 2. Tra cứu bảng quy ước giá trị mệnh theo Ngũ Hành thì người sinh năm Bính Tý sẽ là mệnh Thủy.

  • Người sinh năm 1960 là Canh Tý. Ta lấy Canh + Tý = 4 + 0 = 4. Tra cứu bảng quy ước giá trị mệnh theo Ngũ Hành thì người sinh năm Canh Tý sẽ là mệnh Thổ.

Cách để biết mệnh mình theo tuổi

Không giống như cách tính mệnh cung sinh khá đơn giản, cả nam và nữ đều có mệnh giống nhau. Cách tính mệnh cung phi sẽ có sự khác biệt dựa vào giới tính. Cụ thể, cách tính mệnh cung phi của mỗi người như sau:

  • Bước 1: Xác định năm sinh Âm Lịch của bản thân

  • Bước 2: Cộng các số trong năm sinh lại với nhau rồi đem chia cho 9, sau đó lấy số dư so với bảng bên dưới để biết cung mệnh của mình là gì. Trường hợp chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9, còn nếu cộng năm sinh lại mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số tổng vừa cộng.

Bảng cung mệnh phi dành cho nữ:

Cung mệnh phi cho nữ
9 – Tốn 5 – Ly 7 – Khôn
8 – Chấn 1 – Cấn 3 – Đoài
4 – Cấn 6 – Khảm 2 – Càn

Bảng cung mệnh phi dành cho nam:

Cung mệnh phi cho nam
7 – Tốn 2 – Ly 9 – Khôn
8 – Chấn 6 – Khôn 4 – Đoài
3 – Cấn 1 – Khảm 5 – Càn

Ví dụ

Một người sinh năm 1993 thì cách để biết mình mệnh gì như sau:

  • Đầu tiên ta lấy 1 + 9 + 9 + 3 = 22

  • Sau đó lấy 22 : 9 = 2 dư 4

Đem kết quả so sánh với bảng cung mệnh phi phía trên thì con trai sinh năm 1993 là cung Đoài, còn con gái sinh năm 1993 sẽ là cung Cấn.

Nếu một người sinh năm 1998 thì cách tính cung mệnh phi của người đó như sau: 

  • Đầu tiên ta lấy 1 + 9 + 9 + 8 = 27

  • Sau đó ta lấy 27 : 9 = 3. Vì chia hết cho 9 nên chúng ta sẽ lấy số 9 để xác định.

Đem kết quả so với 2 bảng trên, ta có nam 1998 sẽ là cung Khôn. Nếu là nữ thì là cung Tốn.

Như vậy chúng ta có thể thấy, một người sẽ có 2 mệnh chính là mệnh cung sinh và mệnh cung phi, hay còn gọi là sinh mệnh và cung mệnh. Tùy vào trường hợp mà ta ứng dụng cho đúng. Ví dụ như khi ứng dụng vào phong thủy và chọn màu tương sinh phù hợp thì nên dựa vào cung mệnh (Cung Phi Bát Trạch) thì tính chính xác sẽ cao hơn.

Làm sao để biết mệnh mình hợp mầu gì?

Lựa chọn màu sắc phù hợp với bản thân rất quan trọng, bởi nếu bạn chọn màu hợp cung mệnh mình sẽ giúp đem đến nhiều may mắn, tài lộc hơn. Ngược lại, lựa chọn màu kỵ với bản mệnh rất dễ đem đến tai ương, bệnh tật cho bản thân và gia đình...

Mệnh gì hợp mầu gì trong phong thủy

Màu hợp mệnh Hỏa

Dựa vào cách để biết mình mệnh gì, bạn sẽ tính ra được nguyên tố nào đại diện cho bản mệnh của mình. Trong đó có nguyên tố Hỏa, người mang mệnh này có tính cách vô cùng mạnh mẽ và đầy nhiệt huyết.

Đây cũng là nguyên tố mạnh nhất phù hợp với những tông màu sáng và nổi bật như đỏ, cam, hồng hoặc tím. Ngoài ra, người mang mệnh Hỏa có thể sử dụng thêm gam màu xanh lá. Với màu sắc hợp mệnh sẽ giúp họ gặt hái nhiều thành công hơn, thăng tiến công việc thuận lợi hơn.

Màu hợp mệnh Thổ

Mệnh Thổ mang bản tính ôn hòa và trầm lắng nhất trong 5 nguyên tố. Người thuộc mệnh Thổ có ý chí rất kiên định, không gì có thể lung lay quyết định của họ. Màu sắc đại diện cho mệnh Thổ là màu nâu đất và màu vàng, bạn có thể ứng dụng màu sắc này vào việc trang trí nhà cửa để tăng thêm vận khí. Bên cạnh những màu tương hợp, màu tương sinh với mệnh Thổ sẽ thêm những gam màu nổi bật như đỏ, tím, hồng,

Màu hợp mệnh Kim

Nguyên tố Kim đại diện cho sự cứng cáp, mạnh mẽ và sắc bén. Những người mệnh Kim sẽ có tính cách kiên định nhưng rất thanh khiết và tinh tế. Do đó, màu sắc đại diện cho mệnh Kim sẽ là màu vàng ánh kim, màu ghi, màu bạc (xám) và màu trắng. Ngoài các màu sắc đại diện cho mệnh Kim, còn có màu nâu đất cũng hợp với mệnh này và có thể giúp đem lại thêm nhiều may mắn và tài lộc cho bản thân.

Dựa vào những màu sắc này bạn có thể ứng dụng vào việc chọn màu sơn cho nhà cửa, trang trí nội thất, hoặc thậm chí là trong việc lựa chọn quần áo, giày dép.

Màu hợp mệnh Thủy

Mệnh Thủy đại diện cho sự tinh khiết của dòng nước, nhẹ nhàng và êm dịu. Người mang mệnh Thủy có tính cách rất hiền từ, dễ thích nghi trong mọi hoàn cảnh. Màu sắc đại diện cho mệnh Thủy sẽ là màu xanh biển và màu xám trắng, bởi mệnh Thủy rất hợp với những gam trung tính nhẹ nhàng.

Nếu muốn tăng thêm sự nổi bật cho nội thất, bạn có thể sử dụng các tông màu ánh kim hoặc bạc, đều rất hợp với mệnh Kim. Những gam màu này sẽ giúp gia chủ tăng cường vượng khí và thu hút tài lộc đến nhà.

Màu hợp mệnh Mộc

Mệnh Mộc trong Ngũ Hành được xem là nguyên tố đại diện cho thiên nhiên, tinh hoa mà đất trời ban tặng. Tính cách của người mệnh Mộc vô cùng thiện lương, có lòng vị tha nên rất được mọi người xung quanh yêu mến.

Những người mệnh Mộc sẽ hợp với các tông màu đại diện cho cây cỏ như xanh lá cây, xanh lục và xanh dương. Ngoài ra, mệnh Mộc cũng tương sinh với màu đen, bạn có thể sử dụng màu này để trang trí nội thất hoặc chọn màu sơn nhà phù hợp.

Thể Thao 365 - Khỏe đẹp hơn mỗi ngày

Bài viết liên quan
  • Top 15+ ghế massage làm quà tặng biếu cha mẹ bậc sinh thành đáng mua nhất năm

  • Những sai lầm khi sử dụng ghế massage mà bạn cần tránh !!!

  • Những thương hiệu ghế massage nào tốt nhất trên thị trường ??? Nhật Bản hay Hàn Quốc

  • Review top 11 ghế massage giá rẻ dưới 10 triệu, 15 triệu, 20 triệu và 30 triệu hot nhất năm

  • Ghế massage giá rẻ loại nào tốt nên mua ???

  • Mua ghế massage Nhật Bản giá rẻ chất lượng uy tín ở đâu ???

  • Chất liệu da PU của ghế masage có tốt không ???

  • Các thương hiệu ghế massage số 1 Hàn Quốc giá bao nhiêu ???

  • Ghế massage có tốn điện không? 9+ mẹo sử dụng ghế massage tốn ít điện nhất

  • Các thương hiệu ghế massage Nhật Bản nhập khẩu chính hãng giá rẻ chỉ từ 10 triệu

  • Bà bầu có ngồi ghế massage được không? Những rủi ro và lưu ý gì khi sử dụng?

  • Ghế massage điều khiển bằng giọng nói giá bao nhiêu? Có gì đặc biệt ?